10B7 Ngô Quyền
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

10B7 Ngô Quyền

Lớp B7 THPT Ngô Quyền
 
Trang ChínhTrang Chính  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  

 

 ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT

Go down 
3 posters
Tác giảThông điệp
mousecute20
Phó thường dân
Phó thường dân
mousecute20


Tổng số bài gửi : 156
Money : 214
Độ Hot : 1
Join date : 13/09/2011
Age : 27

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Empty
Bài gửiTiêu đề: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT   ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT EmptyTue Oct 25, 2011 1:51 pm

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT – HK 1 – MÔN SINH HỌC 10 – CƠ BẢN
BÀI 1. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Các cấp tổ chức của thế sống:
- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào.
- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
- Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm này không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi với môi trường.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá.

Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
Khái niệm giới:
Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
- Giới khởi sinh.
- Giới nguyên sinh.
- Giới nấm.
- Giới thực vật.
- Giới động vật.
II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
1. Giới khởi sinh(Monera):
a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ muối 25%).
2. Giới nguyên sinh:
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh), hoặc tự dưỡng.
b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình).
3. Giới nấm(Fungi):
a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại sinh.
b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng quang hợp.
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới động vật(Animalia)
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng.
b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.


Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống.
1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào.
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống.

Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT

I.Cacbohiđrat(Đường):
1. Cấu trúc hoá học:
a. Đường đơn(Mônôsaccarit)
VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ (Đường sữa).
Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
b. Đường đôi (Đisaccarit)
VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ…
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.
c. Đường đa(Polisaccarit)
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…
- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.
- Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Có tính kị khí.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:
Cấu tạo Chức năng
Mỡ Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 -18nguyên tử C).
- Axit béo no: có trong mỡ ĐV.
- Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá. Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Phôtpholipit Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat. Tạo nên các loại màng tế bào.
Stêrôit Chứa các nguyên tử kết vòng. Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn.
Sắc tố - Vitamin Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ.
Sắc tố Carôtenoit Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể


Bài 5: PRÔTIEN

I.Cấu trúc của prôtein:
1. Đặc điểm chung:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
Cấu trúc Đặc điểm
Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2 Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3 Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit.
Bậc 4 Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu trúc không gian.
II. Chức năng của prôtein:
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).

Bài 6. Axit nuclêic
I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit ribônuclêic(ARN) :
1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
ADN ARN
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo của một nuclêôtit:
-> Đường pentôzơ(C5H10O4)
-> Nhóm phôtphat(H3PO4)
-> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô:
+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôphoric.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các ribônuclêôtit
- Cấu tạo của một ribônuclêôtit:
-> Đường ribôzơ (C5H10O5)
-> Nhóm phôtphat(H3PO4)
-> Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, U, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlyribônuclêôtit.



- Chuỗi pôlyribônuclêôtit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôtphoric.

2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
ADN ARN
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cái cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và axit phôtphoric.
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit,
- Đường kính vòng xoắn là 20A0 Gồm một mạch pôlyribônuclêôtit.
gồm có 3 loại ribônuclêôtit(mARN, tARN, rARN)

3. Chức năng của ADN:
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN ARN Prôtein Tính trạng
Tự sao
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
ARN thông tin(mARN) Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
ARN vận chuyển(tARN) Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm. Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.
ARN ribôxôm(rARN) Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ. Cùng prôtein tạo nên ribôxôm.
Là nơi tổng hợp prôtein.



Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi:
- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào người.
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bọc.
- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không có màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein.
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và không quan trọng.

BÀI 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
- Có nhân và màng nhân bao bọc.
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
II. Nhân tế bào và ribôxôm:
1. Nhân tế bào:
a. Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.
- Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN liên kết với prôtein) và nhân con.
b. Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.
2. Ribôxôm:
a. Cấu trúc:
- Ribôxôm không có màng bao bọc.
- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế bào.

III. Lưới nội chất:
Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn
Cấu
trúc Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia. Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm. Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt. Bề mặt có nhiều enzim không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt.
Chức năng - Tổng hợp prôtein tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtein cấu tạo nên màng TB, prôtein dự trữ, prôtein kháng thể.
- Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtein mới được tổng hợp. - Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể.

- Điều hoà trao đổi chất, co duỗi cơ.
IV. Bộ máy Gôngi:
1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.

Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
V. Ti thể:
1. Câu trúc:
Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
- Màng ngoài trơn không gấp khúc.
- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.
- Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
2. Chức năng:
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng ATP.
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
1. Cấu trúc:
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa AND và ribôxôm.
+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.
2. Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
VII. Một số bào quan khác:
1. Không bào:
- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng(TBTV).
+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thuỷ phân.
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hoá nội bào.

Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)

IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm.
- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào.
- TBTV: Xenlulôzơ.
- TB nấm: Kitin.
- TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.


Về Đầu Trang Go down
Admin
Admin
Admin
Admin


Tổng số bài gửi : 85
Money : 142
Độ Hot : 2
Join date : 11/09/2011
Age : 27
Đến từ : Nhà ta

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT   ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT EmptyTue Oct 25, 2011 9:03 pm

:MatCuoi (16): :MatCuoi (16): :MatCuoi (16): chóng mặt wa' nhưng dù sao cũng phải công nhận sự cố gắng của bí
Về Đầu Trang Go down
https://b7nq.forumvi.com
sieuchuot156
Phó thường dân
Phó thường dân
sieuchuot156


Tổng số bài gửi : 729
Money : 987
Độ Hot : 6
Join date : 13/09/2011

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT   ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT EmptyFri Oct 28, 2011 10:19 pm

Admin đã viết:
:MatCuoi (16): :MatCuoi (16): :MatCuoi (16): chóng mặt wa' nhưng dù sao cũng phải công nhận sự cố gắng của bí
Chuột cống lai "trâu bò" :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67):
Về Đầu Trang Go down
mousecute20
Phó thường dân
Phó thường dân
mousecute20


Tổng số bài gửi : 156
Money : 214
Độ Hot : 1
Join date : 13/09/2011
Age : 27

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT   ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT EmptySat Oct 29, 2011 8:46 pm

Admin đã viết:
:MatCuoi (16): :MatCuoi (16): :MatCuoi (16): chóng mặt wa' nhưng dù sao cũng phải công nhận sự cố gắng của bí

Admin đừng lo Bí đây k khùng ngồi đánh máy hết nhiu đó đâu :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67):
Về Đầu Trang Go down
sieuchuot156
Phó thường dân
Phó thường dân
sieuchuot156


Tổng số bài gửi : 729
Money : 987
Độ Hot : 6
Join date : 13/09/2011

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT   ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT EmptySat Oct 29, 2011 9:59 pm

mousecute20 đã viết:
Admin đã viết:
:MatCuoi (16): :MatCuoi (16): :MatCuoi (16): chóng mặt wa' nhưng dù sao cũng phải công nhận sự cố gắng của bí

Admin đừng lo Bí đây k khùng ngồi đánh máy hết nhiu đó đâu :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67): :MatCuoi (67):
uh nhỉ quên mất là chuột cống là con chuột lười nhất trong họ hàng nhà chuột :MatCuoi (67):
Về Đầu Trang Go down
Sponsored content





ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT   ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT Empty

Về Đầu Trang Go down
 
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Ôi sao ta nhớ 1 tiết tin thế ( 4/10/2k11) so sad !!~.......
» Kiểm kê sở thú 10B7 và nơi ở của chúng
» tiết sinh hoạt CN thứ 7 17/9/2k11 ( bn Bảo Duy và Phùng Anh )

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
10B7 Ngô Quyền :: Học Tập :: Bài học trên lớp-
Chuyển đến